31/12/15

Chokeberry đen ( Anh đào dại - Aronia melanocarpa,ARO00088 )


Chokeberry đen ( Anh đào )

Aronia melanocarpa,ARO00088

Black Chokeberry
Chokeberry đen
Aronia melanocarpa,Chokeberry đen

Tên khác
Black Chokeberry, Black-seeded Chokeberry
Botanical
Aronia melanocarpa
Họ
Hoa Hồng Rosaceae
Chi
Aronia
Tỷ lệ nẩy mầm
98%
Cao
60-180 cm
Hardiness Zone
>4 ( Mỹ )
Xuất xứ
Mỹ


30/12/15

Cây Kiwi ( Actinidia chinensis,ACT00087)



Cây Kiwi ( Actinidia chinensis,ACT00087)

 tree seed catalog Vine Seeds  Chinese Gooseberry Tree Seed  trees seeds tree seeds tree seed catalog

Chinese Gooseberry

Actinidia chinensis,ACT00087

Tên khác
cây lý gai
duơng đào Trung Quốc
Kiwi Fruit, Chinese Gooseberry, Kiwi
Latin
Actinidia chinensis
Họ
Dương đào Actinidiaceae
Chi
Đào ruột xanh Actinidia
Tỷ lệ NM
71%
Cao
~7m
~H/g
20,000




Actinidia chinensis



Việt quất xanh ( Highbush Blueberry,Vaccinium corymbosum,VAC00086)


Việt quất xanh Highbush Blueberry

Quả Việt Quất là loại quả được yêu thích trên toàn thế giới không chỉ vì chúng ngon mà còn bởi chúng cung cấp nhiều lợi ích sức khỏe cho con người. Nhiều công trình nghiên cứu đã chỉ ra rằng, quả Việt Quất là một trong những loại quả tốt nhất cho sức khỏe con người.
Việt quất mọc thẳng đứng, đôi khi cũng mọc sát đất. Chiều cao từ 10cm tới 4m. Trái Việt Quất rất đắt, nên thường được ví như Kim Cương Xanh. Việt Quất thích hợp trồng nơi khí hậu hơi lạnh.
Vaccinium corymbosum,VAC00086
 Shrub Seeds
  trees seeds
 Shrub Seeds

Việt Quất xanh, hay còn gọi là Blue Berry là thuộc chi Việt quất Vaccinium , có xuất xứ từ Bắc Mỹ, và phổ biến trên thế giới từ những năm 1930.
Việt quất xanh
Highbush Blueberry

Vaccinium corymbosum,VAC00086
Họ
Thạch nam - Ericaceae
Chi
Việt quất - Vaccinium
Loài
corymbosum
Giống
Highbush Blueberry
~Hat/g
35707
Nẩy mầm
30%
Chiều cao
1,8 -3,6 m




* Để tủ mát khoảng 60 ngày trước khi gieo trồng giúp tăng tỷ lệ nẩy mầm
* Ngâm hạt trong nước ấm khoảng 24h trước khi gieo.
* Gieo trên bề mặt, phủ bằng rơm rạ và tưới nước giữ ẩm

Tử đằng Nhật bản - Japanese Wisteria ( Wisteria floribunda ,WIS00085 )


Tử đằng Nhật bản - Japanese Wisteria

Wisteria floribunda ,WIS00085
Tử đằng Nhật bản

Japanese Wisteria
Wisteria floribunda ,WIS00085
Cây Tử Đằng là loại cây thuộc họ Đậu, còn có tên gọi khác là cây Đậu tía, được trồng phổ biến ở Nhật Bản (nhiều nhất tại Kawachi Fuji), Mỹ, Trung Quốc,... Thuộc nhóm cây lưu niên (lâu năm, có thể lên đến 100 năm), có thể cao đến 20m, rộng đến 4000m2 và nặng đến 250 tấn.
Tử đằng sinh trưởng chủ yếu ở vùng có khí hậu lạnh, chịu lạnh rất tốt, nhiệt độ cao cây khó phát triển.
Không kén đất, phát triển tốt ngay trên đất cằn cõi, ưa nắng.Rễ cọc sâu, sinh trưởng rất nhanh, tuổi thọ lâu dài, có thể leo bám.


-Cách gieo hạt: ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 60 độ) trong thời gian 4-5 tiếng, chờ đến khi nước nguội, vớt hạt lên rữa sạch bằng nước lạnh (khoảng 15 giây) sau đó ủ trong khan ẩm 15-20 giờ rồi mới đem gieo.

Câu kỷ tử,Lycium chinense,LYC00084 ,Goji Berry

Lycium chinense



Câu kỷ tử

Lycium chinense,LYC00084

Câu kỷ tử,Kỷ tử, Câu khởi, Khởi tử  - Lycium chinense Mill., thuộc họ Cà Solanaceae.
Cây cao đến 1,5m, quả mọng dài đến 2cm, đỏ sẫm hay đổ cam, hình trứng; hạt nhiều to 2-2,5mm, hình thận.Quả Câu kỷ dùng làm thuốc cường tráng chữa chứng tiêu khát, lưng và chân suy yếu, chuyên chữa về bệnh mắt do suy dinh dưỡng; cũng dùng làm hạ đường huyết. Thường dùng ngâm rượu. Vỏ rễ dùng làm thuốc giải nhiệt, mát huyết, chữa ho, ho ra máu. Lá dùng làm rau ăn .
Himalayan Goji Berry

Lycium chinense,LYC00084


Tên khác
Chinese Matrimony Vine, Chinese Desert-thorn, Wolfberry, Goji Berry, Red Medlar, Barbary Matrimony Vine, Bocksdorn, Duke of Argyll's Tea Tree, Mede Berry, Chinese Wolfberry, Chinese Boxthorn
Họ
Cà , Solanacea
Sử dụng
Thảo dược
Dinh dưỡng
Mã giống
LYC00084



Rau Rocket lưỡi rồng,perennial wall-rocket,Diplotaxis tenuifolia ,DIP00075

Rau Rocket lưỡi rồng


perennial wall-rocket,45 ngày
Diplotaxis tenuifolia ,DIP00075
Họ: Cải ; Chi: Rau Rocket dại


Rau rocket dại ( Diplotaxis tenuifolia ) thuôc họ cải ,tên thường gọi ( tiếng Anh ) perennial wall-rocket. Tránh nhầm với 1 rau rocket thường Eruca sativa.
Giống rocket lưỡi rồng có  lá hình mũi tên, viền gân đỏ giống lưỡi rồng .Hương vị ngon tuyệt. Có thể trồng chậu hoặc sân vườn .
Thường sử dụng lá non làm món salad.
Arugula-Dragons-Tongue
Gieo trồng:
Tháng 3->5 và 8 ->11 .
Nhiệt độ thích hợp 10°C –> 25°C.
Gieo sâu ~3cm
Khoảng cách cây 15-20 cm.

Sử dụng
Cây gia vị
Rau ăn
Cao
30-45cm
Thời gian
45 ngày
Sinh trưởng
Quanh năm
Mã giống
DIP100075
Tiếng Anh
Arugula Dragon's Tongue





29/12/15

Cỏ xạ hương ( Common Thyme ,Garden thyme) - Thymus vulgaris ,THY00082


Cỏ xạ hương

Thymus vulgaris ,THY00082
Cỏ xạ hương
Garden thyme
Common Thyme ,Garden thyme
Cỏ xạ hương (Thyme hay Common thyme, Garden thyme, danh pháp: Thymus vulgaris) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực, dược liệu và trang trí.
Cỏ xạ hương thuộc Chi Cỏ xạ hương (Bách lí hương) ,có nguồn gốc miền nam châu Âu từ phía tây Địa Trung Hải đến miền nam Italia nhưng hiện nay đã di thực khắp nơi trên thế giới.
Cỏ xạ hương là cây bụi, cao 30–70 cm, tạo thành khóm xám hay lục trăng trắng, thân hóa gỗ, mọc đứng hay nằm, phân nhánh nhiều và có lông mịn. Lá nhỏ hình ngọn giáo dài có cuống ngắn, mép lá cuốn lại có lông như bông ở mặt dưới.
Hoa nhỏ ở nách lá,màu hồng hay trắng; đài lởm chởm, lông cứng, chia hai môi; tràng hình ống, các môi trên đứng, môi dưới có 3 thùy gần bằng nhau; nhị 4, lồi có bao phấn rẽ ra; nhụy có đĩa mật bao quanh.
Quả bế có 4 hạch nhỏ màu nâu.
Hoa nở vào tháng 6-10

Cây hoa cẩm quỳ ( Malva sylvestris )


Hoa cẩm quỳ Mallow

Malva sylvestris ,MAL00076

Cây hoa cẩm quỳ ( Malva sylvestris ) chi  Malva  trong họ Cẩm quỳ ( Malvaceae)
Sử Dụng
Hoa dùng trang trí
Món ăn : Lá non được ăn ở một số vùng của châu  u trong thế kỷ 19.
Thuốc:
Cẩm quỳ đã được sử dụng trong y học từ thời cổ đại, và vẫn được sử dụng trong hiện đại . Chất nhầy  có mặt trong cẩm quỳ được sử dụng làm thuốc sắc  hoặc trà thảo có tác dụng bớt đau  và lợi tiểu . Lá làm thành thuốc đắp và giúp nhuận tràng.
Khác
Các loài cẩm quỳ được sử dụng như một loại thuốc nhuộm tự nhiên màu vàng, xanh lá cây Hoa có thể làm thử nghiệm rất nhạy cảm đối với chất kiềm trong nước.

Cây lâu năm cao ~1 mét  , tăng trưởng mạnh , lá  non có thể dùng làm thức ăn . Hoa lớn, có màu tím ( hoa cà ) với viền đen sặc sỡ .
Cây thích ánh sáng , đất ẩm giàu dinh dưỡng.
– Chọn thời tiết gieo hạt thoáng mát, nhiệt độ thích hợp khoảng 21 độ C.

– Sau khi chuẩn bị bầu ươm, gieo hạt lên bề mặt rồi phủ lên một lớp đất mỏng, mỗi bầu ươm 1 hạt.

– Dùng bình xịt làm ẩm đất mỗi ngày 1 lần.

– Sau khoảng 7-10 ngày, hạt hoa sẽ nảy mầm.

– Tiếp tục chăm sóc đến khi cây cứng cáp, cao chừng 7-10 cm thì có thể ra bầu và trồng vào chậu hoặc bồn hoa.